fbpx

Trang chủ / Tin tức / Kết Cấu Thép / Tính Chất Và Ứng Dụng Của Thép Cuộn Cán Nóng (HRS)

Tính Chất Và Ứng Dụng Của Thép Cuộn Cán Nóng (HRS)

Kết Cấu Thép - 12/07/2022

Thép cuộn cán nóng là một loại nguyên liệu trong ngành xây dựng. Sản phẩm có độ bền và độ chịu lực cao. Thép cuộn cán nóng được dùng để sản xuất gia công, thi công xây dựng, chế tác cơ khí… 

Tính Chất Và Ứng Dụng Của Thép Cuộn Cán Nóng
Tính Chất Và Ứng Dụng Của Thép Cuộn Cán Nóng

Thép cuộn cán nóng là gì?

Thép cán nóng (hot rolled steel) là một loại thép được xử lý ở nhiệt độ cao, thường trên nhiệt độ tái kết tinh của thép. Quá trình này bao gồm việc cán thép ở nhiệt độ trên 1700°F (khoảng 927°C), giúp thép dễ dàng được định hình và tạo hình hơn. Nhiệt độ cao không chỉ làm cho thép dễ làm việc hơn mà còn cải thiện các tính chất cấu trúc của nó, làm cho nó trở nên lý tưởng cho nhiều ứng dụng trong xây dựng và sản xuất, đặc biệt là trong các cấu trúc thép.

Thép cuộn cán nóng dùng để làm gì

Thép cuộn cán nóng có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm:

  • Xây dựng: Sử dụng trong các cấu trúc thép như dầm, cột và khung.
  • Sản xuất ô tô: Dùng để chế tạo khung xe và các bộ phận khác.
  • Đóng tàu: Sử dụng trong việc chế tạo thân tàu và các cấu trúc liên quan.
  • Sản xuất tôn lợp: Dùng để làm tôn lợp mái nhà và các công trình xây dựng khác.
  • Chế tạo cơ khí: Sử dụng trong sản xuất các bộ phận máy móc và thiết bị

Thép cuộn cán nóng có đặc tính gì?

Thép cán nóng có nhiều đặc điểm nổi bật khiến nó phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Những đặc điểm này bao gồm:

  • Bề mặt: Thép cán nóng thường có bề mặt thô ráp và có vảy do quá trình làm nguội và tiếp xúc với oxy ở nhiệt độ cao.
  • Độ bền và độ cứng: Quá trình cán nóng làm tăng độ bền và độ cứng của thép, làm cho nó trở nên lý tưởng cho các ứng dụng kết cấu trong các cấu trúc thép.
  • Độ dẻo: Thép cán nóng có độ dẻo cao hơn, nghĩa là nó có thể được định hình và tạo hình mà không bị gãy.
  • Đa dạng về kích thước và hình dạng: Thép cán nóng có sẵn trong nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, bao gồm dầm, thanh, tấm và bản, làm cho nó linh hoạt cho các ứng dụng khác nhau.

Tính chất của thép cán nóng

Thép cán nóng có những tính chất đặc trưng phân biệt nó với các loại thép khác:

  • Độ bền kéo: Thép cán nóng có độ bền kéo cao, làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng kết cấu nơi khả năng chịu tải là quan trọng.
  • Tính linh hoạt: Thép cán nóng linh hoạt hơn và dễ làm việc hơn so với thép cán nguội, cho phép tạo ra các hình dạng và thiết kế phức tạp hơn.
  • Khả năng hàn: Thép cán nóng dễ hàn hơn do hàm lượng carbon thấp hơn và các dung sai ít nghiêm ngặt hơn.
Thép cuộn cán nóng còn được dùng để tiếp tục sản xuất thép cuộn cán nguội để tạo thành các cấu kiện.
Thép cuộn cán nóng còn được dùng để tiếp tục sản xuất thép cuộn cán nguội để tạo thành các cấu kiện như xà gồ, tôn lợp, diềm, máng xối,… 

Quy trình sản xuất thép cuộn cán nóng

Quy trình sản xuất thép cán nóng bao gồm bốn giai đoạn chính.

  • Đầu tiên, nguyên liệu quặng như quặng viên, sắt, quặng thiêu kết, cùng các chất phụ gia như đá vôi và than cốc được đưa vào lò nung để tạo thành dòng kim loại nóng chảy.
  • Trong giai đoạn tiếp theo, dòng kim loại này được chuyển đến lò cơ bản hoặc lò hồ quang điện để loại bỏ tạp chất và điều chỉnh thành phần hóa học, quyết định loại thép và mác thép sản xuất.
  • Sau đó, kim loại nóng chảy được đúc thành ba loại phôi chính: phôi thanh, phôi phiến, và phôi bloom.
  • Và cuối cùng, phôi được đưa vào các nhà máy cán để tạo ra các sản phẩm thép như thép ray, thép cừ, thép hình, thép thanh xây dựng, thép cuộn trơn, thép tấm đúc, thép cuộn cán nóng, thép ống hàn và thép ống đúc.
Một dầm thép tổ hợp được Pebsteel gia công từ thép cán nóng.
Một dầm thép tổ hợp được Pebsteel gia công từ thép cán nóng.

Các tiêu chuẩn thép cuộn cán nóng

Các tiêu chuẩn thép cuộn cán nóng, cả trong nước và quốc tế, được thiết lập để giúp các nhà sản xuất đảm bảo rằng sản phẩm đầu ra đạt chất lượng cao nhất. Dưới đây là một số tiêu chuẩn quan trọng.

1. Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng TCVN 6522:2018

  • Thay thế: TCVN 6522:2008, tương đương ISO 4995:2014.
  • Áp dụng: Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu HR235, HR275, HR355.
  • Nội dung chính:
    • Kích thước, điều kiện chế tạo, dung sai kích thước và hình dạng.
    • Kiểm tra kết cấu thép mỏng: Lấy mẫu, thử kéo, kiểm tra, nghiệm thu.

2. TCVN 10351:2014

  • Tương đương: ISO 7452:2013.
  • Áp dụng: Thép tấm cán nóng dày 3-400mm, rộng ≥600mm.
  • Nội dung chính:
    • Thông tin, dung sai chiều dày, chiều rộng, chiều dài, độ võng, độ không vuông góc của cạnh, độ phẳng.

3. TCVN 5709:2009

  • Thay thế: TCVN 5709:1993.
  • Áp dụng: Thép tấm, thép băng, thép thanh, thép hình dùng làm kết cấu xây dựng.
  • Nội dung chính:
    • Mác thép, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử.

4. TCVN 10357-1:2014

  • Tương đương: ISO 9444-1:2009.
  • Áp dụng: Thép không gỉ dải hẹp cán nóng liên tục <600mm.
  • Nội dung chính:
    • Dung sai chiều dày, chiều rộng, chiều dài, độ võng, độ không vuông góc, độ phẳng.

5. TCVN 2058:1977

  • Áp dụng: Thép tấm dày cán nóng 4-60 mm.
  • Nội dung chính:
    • Kích thước, sai lệch cho phép về chiều dày, chiều rộng, chiều dài, độ lượn sóng, độ phồng.

6. TCVN 6523:2018

  • Thay thế: TCVN 6523:2006, tương đương ISO 4996:2014.
  • Áp dụng: Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu giới hạn chảy cao.
  • Nội dung chính:
    • Kích thước, điều kiện chế tạo, dung sai, kiểm tra và nghiệm thu.

7. TCVN 6525-99

  • Tương đương: ISO 4998:1996.
  • Áp dụng: Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục, dày 0,25-5mm, rộng ≥600mm.
  • Nội dung chính:
    • Ký hiệu, điều kiện sản xuất, dung sai kích thước, kiểm tra và chấp nhận.

8. TCVN 11229-1:2015

  • Tương đương: ISO 4950-1:1995 (sửa đổi 1:2003).
  • Áp dụng: Thép tấm cán nóng, thép băng rộng có giới hạn chảy cao.
  • Nội dung chính:
    • Quy trình sản xuất, thử, kiểm tra, phân loại, ghi nhãn.

9. TCVN 11229-2:2015

  • Tương đương: ISO 4950-2:1995 (sửa đổi 1:2003).
  • Áp dụng: Thép tấm và thép băng rộng cán nóng dày 3-150mm, thường hóa hoặc cán kiểm soát.
  • Nội dung chính:
    • Thành phần hóa học, cơ tính, yêu cầu sản xuất.

10. TCVN 10352:2014

  • Tương đương: ISO 7788:1985.
  • Áp dụng: Thép tấm rộng cán nóng dày ≤150mm.
  • Nội dung chính:
    • Yêu cầu hoàn thiện bề mặt và quy trình sửa chữa.

11. TCVN 7573:2006

  • Thay thế: TCVN 2363:1971, tương đương ISO 16160:2005.
  • Áp dụng: Thép tấm cán nóng liên tục, dạng cuộn hoặc tấm.
  • Nội dung chính:
    • Dung sai kích thước, hình dạng (độ cong, độ không vuông, độ phẳng).

12. TCVN 2364:1978

  • Áp dụng: Thép tấm cuộn cán nóng.
  • Nội dung chính:
    • Kích thước, sai lệch cho phép, trạng thái bề mặt, đặc trưng mép tấm.

13. TCVN 2057:1977

  • Áp dụng: Thép tấm dày và thép dải khổ rộng từ thép cacbon kết cấu thông thường.
  • Nội dung chính:
    • Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, ghi nhãn và bao gói.

14. JIS G3131

  • Tương đương: Tiêu chuẩn Nhật Bản về dung sai thép tấm, lá, cuộn cán nóng.
  • Áp dụng: Thép tấm, lá, cuộn cán nóng.
  • Nội dung chính:
    • Dung sai chiều dày, chiều rộng, độ vồng tiêu chuẩn.

15. JIS G3132

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản về dung sai chiều dày thép cuộn cán nóng.
  • Áp dụng: Thép cuộn cán nóng SPHT1 – SPHT3 và SPHT4.
  • Nội dung chính:
    • Dung sai chiều dày, chiều rộng.
Thép cuộn cán nóng được nhập khẩu và lưu trữ tại nhà máy Pebsteel
Thép cuộn cán nóng được nhập khẩu và lưu trữ tại nhà máy Pebsteel

Sự khác biệt giữa thép cán nóng và thép cán nguội

Sự khác biệt chính giữa thép cán nóng và thép cán nguội nằm ở phương pháp xử lý và các tính chất kết quả:

Thép cuộn cán nóng được nhập khẩu và lưu trữ tại nhà máy Pebsteel
Thép cuộn cán nóng được nhập khẩu và lưu trữ tại nhà máy Pebsteel
  • Nhiệt độ xử lý: Thép cán nóng được xử lý ở nhiệt độ cao, trong khi thép cán nguội được xử lý ở hoặc gần nhiệt độ phòng.
  • Bề mặt: Thép cán nóng có bề mặt thô ráp và có vảy, trong khi thép cán nguội có bề mặt mịn và bóng hơn.
  • Dung sai và độ chính xác: Thép cán nguội có dung sai chặt chẽ hơn và kích thước chính xác hơn so với thép cán nóng.
  • Tính chất cơ học: Thép cán nguội cứng hơn và có độ bền kéo cao hơn, trong khi thép cán nóng dẻo hơn và dễ làm việc hơn.
Danh MụcThép cán nóngThép cán ngượi
Độ dàyTừ 0.9mmTừ 0.15mm – 2mm
Đặc điểm sau hoàn thiệnMàu gốc là xanh đen, có dầu.Có các đốm trắng sáng, màu xám, có độ bóng.
Thẩm mỹThẩm mỹ kém, không có cạnh sắc, không gọn gàng mà xù xì.Thẩm mỹ cao với bề mặt phẳng đẹp, không xù xì, không gợn sóng.
Độ chính xácKhông kiểm soát được, độ chính xác thấp.Kiểm soát được, độ chính xác cao.
Dung sai Độ lệch caoĐộ lệch thấp
Đặc điểmDễ thay đổi đặc điểm, hình dạng, kích thước ở nhiệt độ cao.Không thay đổi đặc điểm, chỉ thay đổi hình dạng.
Cách bảo quảnCó thể lưu trữ ngoài trời mà không cần bao bì bảo vệ.Phải có lớp bọc bên ngoài và lưu trữ trong nhà để tránh rỉ sét.
Ứng dụng– Được sử dụng như thép cán nguội, các thành phần không yêu cầu thẩm mỹ cao.
-Được sử dụng để chế tạo khung kết cấu thép chịu lực.
Các chi tiết và sản phẩm đầu ra yêu cầu thẩm mỹ, độ chính xác cao và độ dày theo yêu cầu: thép sóng, viền, máng xối, xà gồ,..
GiáCaoCao

Hiểu được sự khác biệt giữa thép cán nóng và thép cán nguội, cùng với các lợi ích và ứng dụng tương ứng của chúng, là rất quan trọng để chọn đúng vật liệu cho dự án của bạn. Thép cán nóng, với tính dễ làm việc, hiệu quả về chi phí và tính linh hoạt, là lý tưởng cho các ứng dụng xây dựng và kết cấu. Mặt khác, thép cán nguội, với độ chính xác, bề mặt mịn và độ bền tăng cường, phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu bề mặt chất lượng cao và kích thước chính xác. Cả hai loại thép đều đóng vai trò quan trọng trong ngành xây dựng và sản xuất, góp phần vào sự phát triển của các cấu trúc thép mạnh mẽ và hiệu quả.

Trên đây là những thông tin về nguyên liệu thép cuộn cán nóng cùng những đặc tính và ứng dụng thực tế. Nếu khách hàng có những thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ đến email [email protected] hoặc số điện thoại +84 908 883531 để được tư vấn cụ thể.

logo-switcher

Chọn khu vực & ngôn ngữ

Pebsteel toàn cầu

Xem tất cả thông tin doanh nghiệp, giải pháp và
dự án của Pebsteel.

Đến website
logo

Pebsteel toàn cầu

Xem tất cả thông tin doanh nghiệp, giải pháp và dự án của Pebsteel.

Pebsteel toàn cầu